Bài 7 - Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức


https://baigiang.bachkim.vn/presentation/download/pr_id/26159/t/1212897303

 

 

Bài 7
Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

Mục tiêu :
- Hiểu được thế nào là nhận thức ? Thế nào là thực tiễn ? Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức ?
- Giải thích đươc mọi sự hiểu biết của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn .
- Có ý thức tìm hiểu thực tế và khắc phục tình trạng chỉ học lý thuyết mà không thực hành , luôn vận dụng những điều đã học vào cuộc sống .
1 - Thế nào là nhận thức ?
Quả cam
Mắt
Tay
Mũi
Lưỡi
tròn
nhẵn
thơm
ngọt
thị giác
súc giác
khứu giác
vị giác
Quả cam
Nhận thức của con người bắt nguồn từ thực tiễn , quá trình đó trải qua hai giai đoạn : Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính (?)
1.1- Nhận thức cảm tính .
Quả táo
hình tròn
màu đỏ
(xanh)
vị ngọt
Cảm giác là sự phản ánh từng mặt , thuộc tính riêng lẻ , bên ngoài
của SV-HT . Cảm giác nảy sinh là do sự tác động trực tiếp của SV-
HT lên giác quan của con người .
Trực quan sinh động
- GĐ đầu của QTNT . gồm 3 giai đoạn : cảm giác , tri giác , biểu tượng .
Do các giác quan đem lại
Cảm giác
a- Cảm giác .
VD :
Không có cảm giác thì con người không có một nhận thức nào hết !
b- Tri giác .
thị giác
vị giác
khứu giác
đỏ (xanh)
chua (ngọt)
thơm
Tri giác
Tri giác là sự phản ánh tổng hợp những mặt , những thuộc tính bên ngoài của SV-HT , tri giác được hình thành trên cơ sở những cảm giác .
c- Biểu tượng .
VD :
1- Xoa hai bàn tay vào nhau - bàn tay ấm ? Ma sát sinh nhiệt .
2- Ma sát ? ? sẽ có nhiệt được sinh ra !
3- Quả táo ? màu đỏ(xanh) , ngọt , thơm !
4- Ronando ? đá bóng giỏi , đầu trọc , .
Biểu tượng là hình ảnh về SV-HT được giữ lại trong trí nhớ , biểu tượng xuất hiện nhờ sự hoạt động phối hợp của các giác quan và có sự tham gia của các yếu tố phân tích , tổng hợp và trừu tượng hoá .
1.2- Nhận thức lý tính
Tư duy trừu tượng .
Đây là giai đoạn cao của quá trình nhận thức . Gồm : Khái niệm , Phán đoán , Suy lý .
a- Khái niệm .
? Hãy nêu định nghĩa về quả táo !
( Là một loại quả có hình dáng hơi tròn , màu đỏ hoặc xanh và vị ngọt )
? KN là sự phản ánh những thuộc tính , những mối liên hệ phổ biến , bản chất của một tập hợp các SV-HT cùng loại .
? KN được hình thành bằng con đường nào !
? KN được hình thành bằng con đường tư duy trừu tượng và được diễn đạt bằng một hoặc một cụm từ .
b- Phán đoán .
? Trên núi có khói !
Trên núi có lửa cháy !
? PĐ là sự vận dụng các KN để khẳng định , hoặc phủ định một thuộc tính , một mối liên hệ nào đó của SV-HT .
? PĐ được hình thành bằng con đường nào !
? PĐ được hình thành bằn con đường tư duy trừu tượng và được diễn đạt dưới các hình thức mệnh đề , hoặc câu theo đúng quy tắc ngữ pháp .
c- Suy lý (Suy luận).
? Dựa vào những phán đoán đã có làm tiền đề để rút ra một phán đoán mới làm kết luận .
VD : - Trên núi có khói .
- Trên núi có lửa cháy .
PĐ tiền đề .
PĐ kết luận .
Như
vậy
Nhận thức là quá trình phản ánh sự vật , hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người , để tạo nên những hiểu biết về chúng .
2- Thực tiễn .
VD :
- Đi lao động đào mương .
- Đi tham quan viện bảo tàng .
- Tham gia vào đội tuyển thi
" Hành trình tuổi vị thành niên ".
- Nghiên cứu chế tạo ra ROBOT
vớt rác nổi trên mặt nước .
Hoạt động LĐSX
Hoạt động thực tế
Hoạt động xã hội
Hoạt động khoa học
Tiết 2 - Bài 7
Khái niệm :
Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có
mục đích , mang tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội .
3- Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức .
a- Thực tiễn là cơ sở của nhận thức .
- Đào đất thấy đất mềm .
- Đập đá thấy đá rắn hơn đất .
? Sử dụng đất vào viêc gì !
? Sử dụng đá vào việc gì !
- Những tri thức về thiên văn , toán học , trồng trọt .của người xưa đều được hình thành từ việc quan sát thời tiết , .
- Khi biết chế tạo công cụ lao động tư duy con người đã phát triển hơn
Mọi hiểu biết của con người đều tực tiếp nảy sinh từ thực tiễn .
Thực tiễn chính là cơ sở của nhận thức .
b- Thực tiễn là động lực của nhận thức .
? Thực tiễn luôn luôn vận động .
? nhận thức của con người cũng phải vận động theo mới thúc đẩy được sự nhận thức mới cho phù hợp với thực tiễn .
c- Thực tiễn là mục đích của nhận thức .
? Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi tri thức đó được bắt nguồn từ thực tiễn và vận dụng trở lại thực tiễn .
- " Lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông "(HCM)
d- Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý .
? Chân lý ! ( Là những tri thức đúng đắn phù hợp với quy luật khách quan ).
? Tại sao thực tiễn lại là tiêu chuẩn của chân lý !
? Chỉ có đem những tri thức thu nhận được ra kiểm nghiệm qua thực tiễn mới thấy rõ được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng .

*Học sinh đọc tư liệu " Nhà bác học Ga-li-lê ".
Tóm lại : Thực tiễn là cơ sở của nhận thức , là mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra kết quả của nhận thức .
Bài tập :
-Tổ 1 : Dựa vào kiến thức đã học , hãy cho biết ý nghĩa của câu tục ngữ : Đi một ngày đàng , học một sàng khôn .
-Tổ 2 : Bản thân em đã có việc làm nào gắn học với hành ? Việc kết hợp giữa học với hành có tác dụng như thế nào đối với quá trình học tập của em ?
-Tổ 3 : Em hiểu như thế nào về nguyên lý giáo dục : Học đi đôi với hành , giáo dục kết hợp với lao động sản xuất , nhà trường gắn liền với xã hội ?
-Tổ 4 : Dựa vào kiến thức đã học và thực tế cuộc sống , em hãy giải thích quan điểm : Thực tiễn là cơ sở của nhận thức ?